Cấp Bão Là Gì? Các Cấp Độ Rủi Ro Theo Sức Tàn Phá Bão Gây Ra
Cấp bão là gì và làm thế nào để hiểu rõ mức độ nguy hiểm của một cơn bão? Đây là câu hỏi không chỉ người dân ở khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi bão mà còn những ai quan tâm đến thời tiết cần phải nắm rõ.
Tìm hiểu khái niệm cấp bão và cách mà các cơ quan khí tượng phân loại để đưa ra các cảnh báo chính xác trong bài viết dưới đây.
Giải thích khái niệm cấp bão
Cấp bão là gì?
Nếu đã quen thuộc với khái niệm bão và siêu bão là gì thì cấp bão là thước đo cường độ của bão dựa trên sức gió mạnh nhất duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Cấp độ bão được chia theo tốc độ gió nhưng rất khó để dự đoán chính các thiệt hại do bão gây ra bởi sức tàn phá của bão đến từ nước.
Cấp bão là gì?
Các cấp độ của bão?
Bão được phân loại dựa trên sức gió và các yếu tố khác như áp suất tâm bão và sóng cồn.
Có 2 loại thang đo cấp bão chính là thanh sức gió Beaufort và thang bão Saffir-Simpson.
Thang bão Saffir-Simpson
-
Cấp 1: Sức gió từ 119 - 153 km/h. Gây thiệt hại nhẹ cho nhà cửa và cây cối.
-
Cấp 2: Sức gió từ 154 - 177 km/h. Gây thiệt hại đáng kể cho nhà cửa và cây cối.
-
Cấp 3: Sức gió từ 178 - 208 km/h. Gây thiệt hại nghiêm trọng, phá hủy nhiều công trình.
-
Cấp 4: Sức gió từ 209 - 251 km/h. Gây thiệt hại rất nghiêm trọng, nhiều khu vực có thể không thể ở được.
-
Cấp 5: Sức gió trên 252 km/h. Gây thiệt hại thảm khốc, phá hủy hoàn toàn nhiều công trình.
Có 2 loại thang đo cấp bão
Thang sức gió Beaufort
-
Cấp 0 - 12: Được sử dụng để phân loại các tình trạng thời tiết thông thường, từ gió nhẹ đến bão nhỏ.
-
Cấp 13 - 17: Áp dụng cho các cơn bão nhiệt đới mạnh, có sức gió cực lớn.
-
Cấp 18 - 31: Được sử dụng để phân loại các cơn siêu bão, với sức gió cực kỳ mạnh, có thể gây thiệt hại nghiêm trọng
Bảng Cấp gió và sóng của Việt Nam gồm 18 cấp Beaufort, từ cấp 0 đến cấp 17 theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
Cấp độ |
Tên cấp bão |
Sức gió (km/h) |
Hậu quả hiện tượng gây ra |
0 |
< 1 |
Gió nhẹ, không gây nguy hại. |
|
1 |
> 1 - 5 |
||
2 |
6 - 11 |
||
3 |
12 - 19 |
||
4 |
20 - 28 |
Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu. Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm. |
|
5 |
Vùng áp thấp |
29 - 38 |
|
6 |
Áp thấp nhiệt đới |
39 - 49 |
Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
7 |
50 - 61 |
||
8 |
Bão |
62 - 74 |
Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
9 |
75 - 88 |
||
10 |
Bão mạnh |
89 - 102 |
Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. Biển động dữ đội. Làm đắm tàu biển. |
11 |
103 - 117 |
||
12 |
Bão rất mạnh |
118 - 133 |
Sức phá hoại cực kỳ lớn. Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn. |
13 |
134 - 149 |
||
14 |
150 - 166 |
||
15 |
167 - 183 |
||
16 |
Siêu bão |
184 - 201 |
|
17 |
202 - 220 |
||
> 17 |
> 220 |
Đọc thêm: Mắt bão là gì?
Phân biệt cấp bão và cấp gió
Nếu như cấp bão là thang đo để đánh giá mức độ nguy hiểm của bão thì cấp gió là thang đo chung về sức gió trong mọi hoàn cảnh.
Dưới đây là bảng phân loại cấp gió và sóng ở Việt Nam:
Cấp gió |
Tốc độ gió |
Độ cao sóng trung bình |
Mức độ nguy hại |
|
Bô-pho |
m/s |
km/h |
m |
|
0 |
0 - 0,2 |
< 1 |
- |
Gió nhẹ, không gây nguy hại. |
1 |
0,3 - 1,5 |
1 - 5 |
0,1 |
|
2 |
1,6 - 3,3 |
6 - 11 |
0,2 |
|
3 |
3,4 - 5,4 |
12 - 19 |
0,6 |
|
4 |
5,5 - 7,9 |
20 - 28 |
1,0 |
- Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu. - Biển hơi động, thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm. |
5 |
8,0 - 10,7 |
29 - 38 |
2,0 |
|
6 |
10,8 - 13,8 |
39 - 49 |
3,0 |
- Cây cối rung chuyển, khó đi ngược gió. - Biển động, nguy hiểm với tàu, thuyền. |
7 |
13,9 - 17,1 |
50 - 61 |
4,0 |
|
8 |
17,2 - 20,7 |
62 - 74 |
5,5 |
- Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa, không thể đi ngược gió. - Biển động rất mạnh, rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
9 |
20,8 - 24,4 |
75 - 88 |
7,0 |
|
10 |
24,5 - 28,4 |
62 - 74 |
9,0 |
- Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện và gây thiệt hại rất nặng. - Biển động dữ dội, làm đắm tàu biển. |
11 |
28,5 - 32,6 |
75 - 88 |
11,5 |
|
12 |
32,7 - 36,9 |
118 - 133 |
14,0 |
- Sức phá hoại cực kỳ lớn. - Sóng biển cực kỳ mạnh, đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn. |
13 |
37,0 - 41,4 |
134 - 149 |
||
14 |
41,5 - 46,1 |
150 - 166 |
||
15 |
46,2 - 50,9 |
167 - 183 |
||
16 |
51,0 - 56,0 |
184 - 201 |
||
17 |
56,1 - 61,2 |
202 - 220 |
Tạm kết
Tóm lại, việc hiểu rõ cấp bão là gì giúp chúng ta nhận diện được mức độ nguy hiểm và có những chuẩn bị kịp thời khi bão đến. Mỗi cấp bão đều mang theo những tác động khác nhau, vì vậy nắm vững thông tin này là rất quan trọng. Để luôn cập nhật chính xác và kịp thời về tình hình bão, bạn có thể theo dõi dự báo bão từ các nguồn uy tín như ThoiTiet24h.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *